Khuôn mặt được chia 3 phần gọi là Tam đình
Bao gồm 3 phần là Thượng đình / Trung đình và Hạ đình
Thượng đình - Tính từ sát mép của chân tóc
- Biểu hiện trời, đắc cách là phải cao rộng sáng sủa, nó biểu thị tiên thiên của con
- người. Những người có trán cao rộng sáng sủa thì não bộ phát triển
đầy đủ, biểu hiện sự thông minh sáng suốt mà trí tuệ là tiền đề của sự
thành công.
- Biểu hiện sơ vận của con người, từ 1-25 tuổi, nếu cao rộng: được nuôi nấng trong một gia đình đầy đủ sung sướng.
- Nếu Thượng đình ngắn thì là con người có đầu óc thực tế, nếu Thượng
đình tốt mà Hạ đình khuyết hãm cũng gọi là người không thành công.
Trung đình - Từ đầu lông mày đến chân mũi.
- Biểu hiện cho nhân Trong
- Trung đình quan trọng nhất là cái mũi: yêu cầu: mũi dài, rộng, tròn, khoan hòa.
- Đắc cách là mũi phải cao và 2 lưỡng quyền rộng, mũi phải dài thì mới cân xứng. Mũi dài chủ thọ.
- Biểu hiện sức khỏe, khí lực. Nếu Thượng đình phát triển đầy đủ mà
Trung đình khuyết hãm thì không làm được gì cả (là người không có ham
muốn, không có khả năng), trí tuệ chỉ dừng ở chỗ lý thuyết, làm việc gì
cũng khó, rất khó thành công lớn.
Hạ đình - Từ chân mũi đến địa các (cằm).
- Biểu hiện cho đất.
- Cần phải phong mãn, nảy nở, đầy đặn, rộng. Người cằm đầy (địa các
nảy nở sáng sủa, không có vết ám hãm (vết đen, nốt ruồi) là đắc cách.
- Cằm phải so với mặt: có thể mặt to nhưng cằm nhỏ hoặc thót thì cũng không được. Nguyên tắc của tướng số là tỷ lệ phải cân đối.
- Là lộc, là hoạt lực (tất cả những khí chất của cuộc sống, kinh
nghiệm đường đời, sự va chạm, bươn chải trong cuộc sống, mọi hoạt động
dành cho sự mưu sinh và tồn tại cuộc sống).
- Địa các nảy nở sáng sủa là vãn niên sung sướng. Địa các khuyết hãm: già vất vả.
- Địa các mỏng (cằm sắc lẹm): là người bảo thủ, cực đoan.
Để có Tam đình hoàn hảo, trước tiên phải có tư thế, hình khối bình ổn:
- Thượng đình đắc cách: trán cao nảy nở, mắt có thần lực (mắt
lờ đờ vô sắc là hư danh, mắt không có thần là trí tuệ khuyết). Mắt là
điểm nhấn của Thượng đình cũng như mũi là điểm nhấn của Trung đình
- Trung đình đắc cách: mũi cao thẳng.
- Hạ đình đắc cách: miệng vuông rộng với nam; tròn, kín với nữ, không được lộ răng, răng trắng môi hồng. Miệng xấu thì Hạ đình coi như hỏng.
- "Tam đình bình ổn, y lộc vô khuy" (Tam đình bình ổn, suốt đời no
ấm.) ."Thượng đình trưởng, lão cát xương Trung đình trưởng, cận quân
vương Hạ đình trưởng, chiếu cát tường" "Tam đình bình ổn, phú quí vinh
hiển Tam đình không đều, thế cô bần tiện" Tam Tài của tướng thuật:
- Trời là trán: cần cao rộng, cần sáng sủa (là người sang; quan
sang, nhân đức được xã hội quý mến cũng là sang, sống thanh cao, cao
thượng đúng đạo cũng là sang).
- Nhân là mũi: cần rộng dài, ngay thẳng, đều đặn (là người thọ).
- Đất là cằm: cần rộng, vuông (là người giàu).