Lý tính 9 sao (cửu diệu)
- La Hầu:Sao chủ mồm miệng,cửa quan,tai mắt,máu huyết sản nạn buồn rầu.
- Thổ Tú:Sao chủ tiểu nhân,xuất hành không thuận,nhà cửa không vui,chăn nuôi thua lỗ.
- Thủy Diệu:Sao chủ Tài,Lộc,Hỷ.Chỉ phòng việc đi sông nước và điều ăn tiếng nói.
- Thái Bạch:Sao chủ tán tiền của,tiểu nhân,quan phụng,bệnh nội tạng.
- Thái Dương:Sao chủ hưng vượng tài lộc.
- Vân Hán:Sao chủ sự chủ cựu.Phòng thương tật,ốm đau,sản nạn,nóng nảy,mồm miệng,quan tụng,giấy tờ.
- Kế Đô:Sao chủ hung dữ,ám muội,thị phi,buồn rầu.
- Thái Âm:Sao chủ sự toại nguyện về danh lợi.Nữ phòng ốm đau,tật ách,sản nạn.
- Mộc Đức:Sao chủ hướng tới sự an vui hòa hợp.
Lý giải sao chiếu mạng
1. Sao La Hầu: Xấu, nhất là nam giới, buồn rầu, tai nạn, thị phi, kiện cáo. Kỵ người mạng Kim, Mộc. Tháng kỵ 1 & 7.
Cách giải hạn Cúng Sao: Mùng 8 tháng giêng, 10 ngọn đèn, lạy hướng bắc. Bài vị: Giấy trắng vàng, viết 4 chữ "La hầu Tinh quân".
2. Sao Thổ Tú: Có nhiều buồn phiền, bị người xấu hại. Bệnh tật. Hợp người mạng Thổ, Kỵ người mạng Thủy. Tháng không tốt là tháng 4 & 8.
Cách giải hạn Cung Sao: Vào ngày 19 tháng giêng, với 9 ngọn đèn, lạy hướng bắc. Bài vị: Giấy vàng, viết 4 chữ "Thổ Tú Tinh Quân"
3. Sao Thủy Diệu: Sao tốt, may mắn về tiền bạc, công việc, hạn chế điều ăn tiếng nói. Kỵ người mạng hỏa. Tháng xấu 4 & 8.
Cách giải hạn Cúng Sao: Vào ngày 21 tháng giêng với bảy ngọ đèn, ngó về phương bắc. Bài vị: giấy vàng, viết 4 chữ "Thủy Diệu Tinh Quân".
4. Sao Thái Bạch: Hao tốn tiền của, bị kẻ xấu tổn hại, bệnh tật, đại kỵ người mạng kim, mạng mộc, mạng hỏa. Tháng xấu là tháng 5.
Cách giải hạn Cúng Sao: Vào ngày 15 tháng giêng, với 8 ngọn đèn, lạy hướng tây. Bài vị: giấy vàng, viết 4 chữ "Thái Bạch Tinh Quân"
5. Sao Thái Dương: Thuận lợi tài lộc, thăng quan tiến chức, đặc biệt tốt cho nam giới. Tháng đại kiết 10 & 6.
Cách giải hạn Cúng Sao: Vào ngày 27 tháng giêng với 12 ngọn đèn, lạy về hướng bắc. Bài vị: Giấy vàng viết 4 chữ "Thái Dương Tinh Quân"
6. Sao Vân Hớn: Trung bình, coi chừng bệnh tật, kiện cáo, tranh chấp. Kỵ người mạng Kim. Tháng kỵ là 2 & 8.
Cách giải hạn Cúng Sao: Vào ngày 29 tháng giêng với 15 ngọn đèn, khấn về hướng nam. Bài vị: Giấy đỏ, viết 4 chữ "Vân hớn tinh quân"
7. Sao Kế Đô: Đại kỵ nhất là Nữ, năm này buồn phiền nhiều hơn
vui, thất bại nhiều hơn thành công. Phòng kiện cáo hao tài. Tháng kỵ 3
& 6,9.
Cách giải hạn Cúng Sao: Vào ngày 18 tháng giêng, 20 ngọn đèn, khấn hướng tây. Bài vị: Giấy vàng, viết 4 chữ "Kế Đô Tinh Quân"
8. Sao Thái Âm:Tốt cho nữ, vui vẻ, hạnh phúc, đầy đủ. Tiền bạc dồi dào, công việc thuận lợi.Tháng tốt 9. tháng kỵ 11.
Cách giải hạn Cúng Sao:Vào ngày 26 tháng giêng, 7 ngọn đèn, khấn về hướng tây. bài vị: Giấy vàng viết 4 chữ "Thái Âm Tinh Quân"
9. Sao Mộc Đức: Thi cử đỗ đạt, thăng quan tiến chức. Hôn sự cát tường, xây dựng nhà mới, đổi chổ ở đều tốt. Kỵ mạng thổ. Tháng tốt 12.
Cách giải hạn Cúng Sao: vào ngày 25 tháng giêng, 20 ngọn đèn, khấn hướng đông. Bài vị giấy vàng, viết 4 chữ "Mộc Đức Tinh Quân"