Không nhận diện được thuê bao. Vui lòng đăng nhập hoặc truy cập bằng 3G của Viettel. Để đăng ký dịch vụ Click vào Đây!
Ngũ hành sinh khắc
Ngũ hành sinh khắc
1.0
0 VND 5164
10 bình luận
Độ tuổi : 00+
  • Chi tiết

Quan hệ tương sinh của Ngũ hành:

  • Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
  • Cách nhớ: Nước nuôi dưỡng cây (Thủy sinh mộc), Cây cháy tạo thành lửa (Mộc sinh hỏa), Lửa sau khi đốt cây thành tro (Hỏa sinh thổ), trong đất có khoáng sản (Thổ sinh Kim), Kim luyện chế tan chảy thành dạng nước (Kim sinh thủy).

Quan hệ tương khắc của Ngũ hành:

  • Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
  • Cách nhớ: Dao chặt cây (Kim khắc Mộc), Cây đâm rể qua mặt đất, hút dưỡng khí của đất (Mộc khắc Thổ), Đất có thể chặn nước làm đê đập (Thổ khắc Thủy), Nước có thể dập lửa (Thủy khắc Hỏa), lửa có thể làm tan chảy kim loại (Hỏa khắc Kim).

Hưu vượng bốn mùa:

  • Vượng tướng hưu tù tử ở nguyệt lệnh: Tương đồng với nguyệt lệnh là vượng. Được nguyệt lệnh sinh là tướng. Sinh nguyệt lệnh là hưu. Khắc nguyệt lệnh là tù.Bị nguyệt lệnh khắc là tử.
  • Mùa xuân có Mộc vượng, Hỏa tướng, Thủy hưu, Kim tù, Thổ tử
  • Mùa hạ có Hỏa vượng, Thổ tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Kim tử
  • Mùa thu có Kim vượng, Thủy tướng, Thổ hưu, Hỏa tù, Mộc tử
  • Mùa đông đó Thủy vượng, Mộc tướng, Kim hưu, Thổ tù, Hỏa tử
  • Tứ quý có Thổ vượng, Kim tướng, Hỏa hưu, Mộc tù, Thủy tử.

Sự đối lập giữa Ngũ hành và trời


*Số sinh thành tức là số sinh và số thành, số sinh là chỉ số của sinh vật, số thành tức là số thành vật. Số của ngũ hành đại biểu cho khí của trời đất, số của trời là dương, số của đất là âm, âm dương hóa sinh thành vạn vật.